Nhân Chính, Thanh Xuân
12.5->15.1 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
15.5->18 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
16->55 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
5.5 ->79 Triệu
Nhân Chính, Thanh Xuân
17.5 $/m2
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân
10->15 $/m2
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân
14->17 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
15 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
12->24 $/m2
Khương Mai, Thanh Xuân
9.8->42 $/m2
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân
300.000 đ/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
50 Triệu
Nhân Chính, Thanh Xuân
35 Triệu
Nhân Chính, Thanh Xuân
14 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
70 Triệu
Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân
8 $/m2
Nhân Chính, Thanh Xuân
15 $/m2
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân
35.5 Triệu
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân
35.5 Triệu
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân
11 $/m2
Việc có một bộ tiêu chuẩn xếp hạng tòa nhà văn phòng cho thuê hạng A, B, C theo chuẩn mực quốc tế, phù hợp với đặc điểm Việt Nam sẽ giúp cho thị trường đầu tư, xây dựng và cho thuê văn phòng phát triển nhanh chóng và minh bạch hơn.
Bộ tiêu chuẩn này là cần thiết cho tất cả các bên tham gia thị trường từ các đơn vị thiết kế, nhà thầu xây dựng, chủ đầu tư, tư vấn bất động sản, khách thuê văn phòng. Rất tiếc cho đến thời điểm hiện tại Bộ Xây dựng, các hiệp hội trong ngành bất động sản, công ty tư vấn trong nước chưa có một công trình nghiên cứu tổng thể và đưa ra được tiêu chuẩn xếp hạng được công nhận và áp dụng rộng rãi tại Việt Nam.
Nếu chưa có một bộ tiêu chuẩn như vậy văn phòng ABC, văn phòng cao cấp được xác định như thế nào? Khách thuê văn phòng nên làm gì để có thể thuê được văn phòng tối ưu cả về sử dụng và chi phí?
1) Cần xây dựng các tiêu chí thuê văn phòng của chính doanh nghiệp bạn. Nên tham khảo cách phân loại tòa nhà văn phòng cho thuê theo tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp bạn đưa ra được các tiêu chí thuê nhanh chóng và đầy đủ hơn.
2) Bạn đừng bị ảnh hưởng bởi những lời tự xếp hạng A, B, C của các chủ tòa nhà và công ty tư vấn. Hãy so sánh giữa các tòa nhà, đối chiếu với tiêu chí thuê văn phòng của chính doanh nghiệp mình, để quyết định tòa nhà nào là phù hợp nhất.
19 tiêu chí để dựa vào đó khách thuê văn phòng có thể xem xét, đánh giá và lựa chọn được tòa nhà văn phòng phù hợp:
1. Vị trí
2. Giao thông
3. Tầng hầm và chỗ đỗ xe
4. Chất lượng xây dựng, hoàn thiện mặt ngoài tòa nhà.
5. Chất lượng xây dựng, hoàn thiện bên trong.Chiều cao trần
6. Cửa sổ và chiếu sáng tự nhiên
7. Hệ cột
8. Thang máy
9. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
10. Hệ thống camera giám sát
11. Sóng di động trong tòa nhà, số lượng nhà mạng
12. Công suất máy phát điện dự phòng
13. Khách thuê cùng tầng và khách thuê trong tòa nhà
14. Các dịch vụ an ninh, vệ sinh, lễ tân
15. Đơn vị quản lý
16. Tiện ích trong tòa nhà và các khu vực xung quanh như café, ăn trưa, phòng hội thảo, ATM
17. Tòa nhà văn phòng hay tòa nhà hỗn hợp các chức năng
18. Chủ sở hữu
19. Năm hoàn thành và đưa vào khai thác (Độ cũ mới của tòa nhà)
Mỗi quốc gia có một hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng A, B, C cho thị trường văn phòng cho thuê khác nhau và không hoàn toàn bắt buộc. Chuẩn mực này phụ thuộc vào điều kiện của thị trường bản địa, không có sự áp đặt đại trà, tuỳ theo quốc gia sẽ có chuẩn riêng.
Chẳng hạn tại Hong Kong, tiêu chuẩn bãi đậu xe là không thể thiếu, nhưng tại thị trường Anh thì đây không phải là yếu tố quan trọng. Thị trường Australia yếu tố môi trường được đặt lên cao, nhưng nhiều nước không đặt nặng vấn đề này. Còn Nhật Bản đặc biệt quan tâm chỉ số an toàn vượt trội khu vực châu Á.
Dưới đây chúng tôi xin được gửi đến các bạn, bộ tiêu chí xếp hạng tòa nhà được nghiên cứu và công bố bởi “Diễn đàn nghiên cứu Moscow” gồm CBRE – Noble Gibbons – Colliers International – Cushman & Wakefield – Jones Lang LaSalle. Các tòa nhà văn phòng không đủ tiêu chuẩn xếp hạng B- sẽ được coi là tòa nhà hạng C.
TIÊU CHÍ |
VĂN PHÒNG HẠNG A |
VĂN PHÒNG HẠNG B |
VĂN PHÒNG HẠNG C |
Vị trí |
Nằm ở trung tâm kinh doanh, vị trí tốt, tầm nhìn đẹp. Không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà (trại giam, nhà tang lễ, cơ sở sản xuất công nghiệp,…) |
Thường nằm ở ngoại biên hoặc ven đô, hơi xa khu vực trung tâm một chút. |
Thường ở vị trí xa khu vực trung tâm như vùng ngoại biên hoặc ven đô. |
Giao thông |
Giao thông thuận tiện, dễ dàng di chuyển. Ví dụ: có trạm xe buýt, taxi,… |
Có thể gần hoặc không gần giao thông công cộng. Đường vào tốt. |
Có thể gần hoặc không gần các phương tiện giao thông công cộng. Đường vào thuận tiện.
|
Kiến trúc – xây dựng |
Đơn vị kiến trúc – đơn vị xây dựng – đơn vị quản lý và đơn vị phát triển phải là những đơn vị quốc tế hoặc được Viện nghiên địa chất công nhận. Có thiết kế tòa nhà đẹp và sang trọng. |
Đơn vị Kiến trúc - Đơn vị xây dựng - Đơn vị phát triển - Đơn vị quản lý: là đơn vị quốc tế hoặc địa phương. Tòa nhà có thiết kế đẹp. |
Đơn vị kiến trúc – đơn vị xây dựng – đơn vị quản lý và đơn vị phát triển là đơn vị được địa phương công nhận hoặc không công nhận |
Quản lý tòa nhà |
Được quản lí từ công ty quản lí chuyên nghiệp, đang quản lí từ 5 tòa nhà trở lên. |
Được quản lí từ công ty quản lí có tổ chức tốt. |
Tòa nhà tự quản lí |
Hành lang – tiền sảnh |
- Có lễ tân - Thiết kế và trang trí đẹp, có trải thảm - Rộng tối thiểu 2,2m - Có trang bị điều hòa |
- Có lễ tân - Thiết kế đẹp - Rộng tối thiểu 1,8m
|
- Hành lang rộng, thuận tiện cho đi lại - Thiết kế đẹp |
Nội thất |
Nội thất cao cấp, được lắp đặt theo quy định cụ thể và được tận dụng tối đa diện tích làm việc. |
Nội thất tốt, được lắp đặt theo quy định cụ thể và tận dụng được tối đa diện tích làm việc. |
Nội thất được lắp đặt theo quy định cụ thể, bày trí phù hợp để có thể tận dụng tối đa diện tích làm việc. |
Thang máy |
- Thang máy có thương hiệu nổi tiếng - Tối thiểu 1 tháng máy/4 tầng - Phân chia thang vận chuyển và thang cho khách - Thang máy có sức chứa tối thiểu 16 người/thang
|
- Tối thiểu 1 tháng máy/4 tầng - Thang máy có sức chứa từ 12 – 16 người |
Có thang máy di chuyển đến các tầng |
Điện |
Hai nguồn điện độc lập, có máy phát điện dự phòng |
Có máy phát điện dự phòng, hệ thống điện tốt. |
Hệ thống điện tốt |
Internet |
Internet băng thông rộng |
Internet băng thông rộng |
Internet tốc độ tốt |
Toilet |
Theo tiêu chuẩn 5 sao |
Theo tiêu chuẩn 4 sao |
Toilet sạch sẽ |
Bảo vệ |
Bảo vệ 24/24 |
Bảo vệ 24/24 |
Bảo vệ 24/24 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Đỗ xe |
Đỗ xe tại tầng hầm. Có bãi đỗ xe ô tô riêng. |
Tối thiểu 1 hầm đỗ xe |
Có bãi đỗ xe |
Tiện ích |
Nhiều tiện ích hỗ trợ |
Có tiện ích hỗ trợ |
Không bắt buộc |
Năm hoàn thành và đưa vào khai thác |
Không quá 15 năm |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Copyrights © 2024 by tektra.vn